ACID HYDROCLORIC LOÃNG
Acidum hydrochloricum dilutum
HCl P.t.l: 36,46
Acid hydrocloric
loãng phải chứa từ 9,5 đến 10,5% (kl/kl) HCl.
Acid hydrocloric
loãng được điều chế bằng cách thêm 726 g
nước vào 274 g acid hydrocloric đậm đặc và
trộn đều.
Định tính
A. Acid
hydrocloric loãng có pH nhỏ hơn 4 (Phụ lục 6.2).
B. Phải cho
phản ứng của ion clorid (Phụ lục 8.1).
C. Đáp
ứng giới hạn trong mục Định
lượng.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Chế phẩm
phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục
9.3, phương pháp 2).
Clor tự do
Không
được quá 1 phần triệu.
Thêm 50 ml nước
không có carbon dioxyd (TT), 1 ml dung
dịch kali iodid 10% (TT)
và 0,5 ml dung dịch hồ tinh bột không có iodid mới
pha (TT) vào 60 ml chế phẩm. Để yên trong tối
2 phút. Bất kỳ màu xanh nào xuất hiện cũng
phải biến mất khi thêm 0,2 ml dung dịch natri thiosulfat 0,01 M (CĐ).
Sulfat
Không
được quá 5 phần triệu (Phụ lục 9.4.14).
Thêm 10 mg natri
hydrocarbonat (TT) vào 26 ml chế phẩm và bốc hơi
đến khô trên cách thuỷ. Hoà tan cắn trong 15 ml nước và tiến hành
thử.
Kim loại nặng
Không
được quá 2 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Hoà tan cắn thu được ở mục thử
"Cắn sau khi bay hơi" trong 1 ml dung dịch acid
hydrocloric loãng (TT) và pha loãng thành 25 ml bằng nước. Pha loãng 5 ml dung
dịch trên thành 20 ml bằng nước.
Lấy 12 ml dung dịch thu được tiến hành
thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 2 phần triệu (TT) để
chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Cắn sau khi bay hơi
Không
được quá 0,01%.
Làm bay hơi
100,0 g chế phẩm trên cách thủy tới khô, và sấy
ở 100 - 105 oC. Khối lượng cắn thu
được không được quá 10 mg.
Định lượng
Thêm 30 ml
nước vào 6,00 g chế phẩm. Chuẩn độ
bằng dung dịch natri hydroxyd
1 M (CĐ), dùng dung dịch
đỏ methyl (TT) làm chỉ thị.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (CĐ)
tương đương với 36,46 mg HCl.